DOANH NGHIỆP NÀO KHÔNG CẦN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH?

17/11/2023 - 295
Báo cáo tài chính là một tài liệu quan trọng không chỉ giúp đánh giá hiệu suất tài chính của doanh nghiệp mà còn cung cấp cái nhìn tổng quan về sức khỏe và sự ổn định của tổ chức. Bản báo cáo này không chỉ là một tài liệu số mà còn là một công cụ hữu ích để các bên liên quan hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của các cạnh của hoạt động kinh doanh. Vậy, doanh nghiệp nào không cần lập Báo cáo tài chính? Theo dõi bài viết sau để có câu trả lời.
MỤC LỤC BÀI VIẾT

    1. Doanh nghiệp nào không cần lập Báo cáo tài chính?

    Những trường hợp dưới đây không cần lập Báo cáo tài chính năm:

    (1) Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ

    Căn cứ theo quy định tại Điều 99 Thông tư 200/2014/TT-BTC, Báo cáo tài chính năm áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp thuộc mọi ngành và thành phần kinh tế, trừ trường hợp đặc biệt không phải nộp Báo cáo tài chính.

    Trong số các trường hợp không phải nộp, có doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 132/2018/TT-BTC.

    1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập Báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế.

    (2) Doanh nghiệp được gộp kỳ kế toán

    Theo khoản 2, khoản 4 Điều 12 Luật Kế toán 2015 quy định:

    4. Trường hợp kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 90 ngày thì được phép cộng với kỳ kế toán năm tiếp theo hoặc cộng với kỳ kế toán năm trước đó để tính thành một kỳ kế toán năm; kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng phải ngắn hơn 15 tháng.

    Theo đó, doanh nghiệp được phép gộp Báo cáo tài chính trong trường hợp kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc cuối cùng có thời gian ngắn hơn 90 ngày thì được cộng với kỳ kế toán năm tiếp theo/năm trước đó để thành 01 kỳ kế toán. Kỳ kế toán sau khi gộp phải ngắn hơn 15 tháng.

    Đồng thời, căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC, có thể kết luận:

    Nếu thuộc trường hợp được gộp kỳ kế toán, doanh nghiệp không cần nộp Báo cáo tài chính của năm đầu tiên (đối với doanh nghiệp mới thành lập)/năm trước đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản).

    (3) Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động

    Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động. Trong thời gian này, người nộp thuế không cần nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, hoặc năm dương lịch.

    Như vậy, nếu doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong toàn bộ năm dương lịch thì không cần thực hiện nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Do đó, cũng không cần lập và nộp Báo cáo tài chính năm trong trường hợp này.

    2. Doanh nghiệp không phát sinh doanh thu có phải nộp Báo cáo tài chính?

    Theo khoản 1 Điều 3 Luật Kế toán năm 2015:

    Báo cáo tài chính (BCTC) là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

    Đồng thời, khoản 4 Điều 6 Luật này cũng nhấn mạnh, Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời.

    Bên cạnh đó, như đã nêu ở trên, Điều 99 Thông tư 200/2014/TT-BTC có nêu, Báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế.

    Căn cứ vào những quy định này, có thể thấy, Báo cáo tài chính áp dụng với tất cả loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

    Doanh nghiệp có nghĩa vụ lập và nộp Báo cáo tài chính (trừ những trường hợp không phải lập và nộp báo cáo tài chính đã nêu) kể cả không phát sinh doanh thu, chi phí.

    3. Không nộp báo cáo tài chính phạt bao nhiêu?

    Nếu không thuộc các trường hợp không phải lập và nộp Báo cáo tài chính, doanh nghiệp chậm nộp/không nộp Báo cáo tài chính sẽ bị phạt theo quy định tại Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP:

    STT

    Hành vi

    Mức Phạt

    1

    Chậm nộp Báo cáo tài chính dưới 03 tháng so với thời hạn quy định

    05 - 10 triệu đồng

    2

    Chậm nộp Báo cáo tài chính từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định

    10 - 20 triệu đồng

    3

    Không nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền

    40 - 50 triệu đồng

    Như vậy, doanh nghiệp không nộp Báo cáo tài chính sẽ bị phạt tiền từ 40 - 50 triệu đồng.

    Đăng ký tư vấn


    Bài viết cùng danh mục
    CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

    Nhiều người lao động nước ngoài có thắc mắc khi có nhu cầu muốn vào Việt Nam làm việc thì có những trường hợp nào sẽ được miễn Giấy phép lao động? Vậy bài viết dưới đây sẽ giải đáp những khúc mắc mà người lao động nước ngoài chưa năm rõ.

    Xem thêm
    BẢN TIN CẬP NHẬT PHÁP LUẬT THÁNG 7 NĂM 2024

    Dưới đây là bản tin được Lee & Cộng sự chia sẻ cho Quý bạn đọc về các thông tin cần thiết được cập nhật tháng 7 năm 2024.

    Xem thêm
    THỦ TỤC LÀM THẺ TẠM TRÚ CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

    Hiện nay, số lượng các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam ngày càng tăng, các nhà đầu tư sẽ đứng ra góp vốn hoặc thành lập các doanh nghiệp tại Việt Nam. Để quá trình đầu tư được diễn ra thuận lợi, các nhà đầu tư thường ở lại Việt Nam sinh sống và làm việc. Vậy, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm những gì? Lee & Cộng sự sẽ hướng dẫn quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài qua bài viết dưới đây.

    Xem thêm
    XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO GIÁM ĐỐC KĨ THUẬT LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

    Giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật là giấy tờ cần thiết khi người lao động trong ngành kỹ thuật muốn làm việc tại Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về điều kiện, trường hợp và thành phần hồ sơ xin giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật người lao động nước ngoài, cùng Lee & Cộng sự theo dõi nhé.

    Xem thêm
    HƯỚNG DẪN XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

    Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Để những người này làm việc hợp pháp tại Việt Nam, thì một việc mà bất cứ người sử dụng lao động nào tại Việt Nam cũng không thể bỏ qua, đó chính làm làm thủ tục cấp mới giấy phép lao động. Vậy trình tự thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động đối với vị trí giám đốc điều hành bao gồm những gì? Cùng Lee & Cộng sự tìm hiểu thông qua bài viết sau đây.

    Xem thêm
    ĐIỀU KIỆN & THỦ TỤC XIN CẤP LẠI THẺ TẠM TRÚ BỊ MẤT

    Cấp lại thẻ tạm trú trong trường hợp bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng rách nát trong quá trình sử dụng là thủ tục hành chính cần thiết đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam. Lee & Cộng sự sẽ hướng dẫn bạn đọc khi thực hiện thủ tục xin cấp lại thẻ tạm trú. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để có cái nhìn tổng quan và chi tiết về thủ tục xin cấp lại thẻ tạm trú, giúp doanh nghiệp tự tin và thành công trong quá trình này.

    Xem thêm
    Zalo icon